Thành lập phòng khám nha khoa

I. Các hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Căn cứ khoản 1 Điều 41 Luật khám bệnh, chữa bệnh 2009 quy định về các hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:

- Bệnh viện;

- Cơ sở giám định y khoa;

- Phòng khám đa khoa;

- Phòng khám chuyên khoa (Phòng khám nội tổng hợp; Phòng khám chuyên khoa thuộc hệ nội (tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, nhi và chuyên khoa khác thuộc hệ nội); Phòng tư vấn khám bệnh, chữa bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế; Phòng khám chuyên khoa ngoại; Phòng khám chuyên khoa phụ sản – kế hoạch hóa gia đình; Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt; Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng; Phòng khám chuyên khoa mắt; Phòng khám phẫu thuật thẩm mỹ; Phòng khám chuyên khoa phục hồi chức năng; Phòng khám chuyên khoa tâm thần; Phòng khám chuyên khoa ung bứơu; Phòng khám chuyên khoa da liễu); bác sỹ gia đình;

- Phòng chẩn trị y học cổ truyền;

- Nhà hộ sinh;

- Cơ sở chẩn đoán;

- Cơ sở dịch vụ y tế;

- Trạm y tế cấp xã và tương đương;

- Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác.

Như vậy, phòng khám nha khoa là một trong các hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

II. Điều kiện hoạt động của phòng khám nha khoa.

Căn cứ vào khoản 1 Điều 42 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh như sau:

“1. Có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác.

2. Có giấy phép hoạt động do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp”.

Căn cứ vào Phục lục 4 Luật đầu tư 2014 quy định các ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong đó có ngành kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.

Như vậy: cá nhân, tổ chức muốn thành lập phòng khám nha khoa cần tiến hành các thủ tục sau:

- Xin Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014 và Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp

- Xin Giấy phép kinh doanh tại Sở Y tế nơi Phòng khám nha khoa hoạt động khi đáp ứng các điều kiện cấp giấy phép hoạt động tại Điều 24 Thông tư 01/VBHN-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

III. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám nha khoa.

Căn cứ Điều 25 Thông tư 01/VBHN-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định về điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa như sau:

1. Điều kiện về cơ sở vật chất:

- Xây dựng và thiết kế:

+ Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;

+ Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh;

- Phòng khám chuyên khoa phải có buồng khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất là 10m2 và nơi đón tiếp người bệnh, trừ phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế. Riêng đối với phòng khám chuyên khoa ngoại, phòng khám chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ phải có thêm buồng lưu người bệnh có diện tích ít nhất 12 m2; phòng khám phục hồi chức năng phải có thêm buồng phục hồi chức năng có diện tích ít nhất là 10 m2;

- Tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:

+ Có buồng thủ thuật với diện tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant);

+ Có buồng thăm dò chức năng với diện tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thăm dò chức năng;

+ Có buồng khám phụ khoa có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện việc khám phụ khoa hoặc khám các bệnh lây truyền qua đường tình dục;

+ Có buồng thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình;

+ Có buồng vận động trị liệu có diện tích ít nhất là 40 m2 nếu thực hiện vận động trị liệu;

+ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt nếu có từ ba ghế răng trở lên thì diện tích cho mỗi ghếrăng ít nhất là 5 m2;

+ Phòng khám chuyên khoa nếu sử dụng thiết bị bức xạ (bao gồm cả thiết bị X-quang chụp răng gắn liền với ghế răng) thì phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;

- Bảo đảm xử lý rác thải y tế theo quy định của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với buồng thực hiện thủ thuật, buồng cắm Implant, buồng kế hoạch hóa gia đình;

- Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.

2. Điều kiện về thiết bị y tế:

- Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;

- Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa;

- Phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với hoạt động tư vấn đã đăng ký.

3. Điều kiện về nhân sự:

- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa mà phòng khám đăng ký và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng tại chuyên khoa đó;

- Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám chuyên khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó;

4. Điều kiện về phạm vi hoạt động chuyên môn đối với phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt:

- Khám bệnh, chữa bệnh thông thường, cấp cứu ban đầu các vết thương hàm mặt;

- Làm các tiểu phẫu sửa sẹo vết thương nhỏ dài dưới 02 cm ở mặt;

- Nắn sai khớp hàm;

- Điều trị laser bề mặt;

- Chữa các bệnh viêm quanh răng;

- Chích, rạch áp xe, lấy cao răng, nhổ răng;

- Làm răng, hàm giả;

- Chỉnh hình răng miệng;

- Chữa răng và điều trị nội nha;

- Thực hiện cắm ghép răng (implant) đơn giản với số lượng từ một đến hai răng trong một lần thực hiện thủ thuật (riêng cắm răng cửa của hàm dưới được cắm tối đa 04 răng) nếu bác sỹ trực tiếp thực hiện kỹ thuật có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận về cắm ghép răng do trường đại học chuyên ngành y khoa hoặc bệnh viện tuyến tỉnh trở lên cấp. Không ghép xương khối tự thân để cắm răng hoặc người bệnh đang có bệnh lý về nội khoa tiến triển liên quan đến chất lượng cắm răng;

- Tiểu phẫu thuật răng miệng;

- Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.

IV. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động.

Căn cứ vào khoản 1 Điều 46 Luật khám bệnh, chữa bệnh 2009, Điều 43 Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định về cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Điều 39 Thông tư 01/VBHN-BYT quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (Theo Mẫu tại Phục lục 13 Thông tư 01/2016/VBHN-BYT) ;

- Bản sao chứng thực quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;

- Bản sao chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn và danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện; bản sao chứng chỉ hành nghề của từng người hành nghề đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác (Theo mẫu quy định tại phục lục 6 ban hành kèm theo thông tư 01/VBHN-BYT);

- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Mẫu quy định tại phục lục 14 ban hành kèm Thông tư 01/VBHN-BYT)

- Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;

- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với chuyên môn.

V. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động.

Căn cứ vào khoản 2 Điều 45 Luật Khám bệnh, chữa bệnh quy định về thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền Giám đốc Sở Y tế cùng phạm vi địa giới hành chính đối với phòng khám đa khoa.

VI. Thời gian cấp giấy phép hoạt động.

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Giám đốc Sở Y tế cấp giấy phép hoạt động; Nếu không cấp giấy phép hoạt động thì phải trả lời bằng văn bản và nêu lí do.

 

Đào Trung Thông – Apolat Legal